Có gì mới?

Welcome to Diễn Đàn Lông Thủ Việt Nam

Join us now to get access to all our features. Once registered and logged in, you will be able to create topics, post replies to existing threads, give reputation to your fellow members, get your own private messenger, and so, so much more. It's also quick and totally free, so what are you waiting for?

Tìm hiểu vợt cầu lông

nguyenac

Administrator
Tham gia
26/5/18
Bài viết
284
Điểm tương tác
0
Điểm
16
Tuổi
39
Địa chỉ
Phú Yên
Chơi thuận tay
  1. Phải
Ngôn ngữ
  1. Tiếng Việt
  2. Tiếng Anh
Chiều cao
165 cm
TapChiICT.Com-MotVaiHieuBietVeVCL1.jpg

Vợt cầu lông gồm các phần sau:

1. Khung vợt là toàn bộ cây vợt. Khung vợt không được dài quá 680mm hay rộng quá 230mmm. Toàn bộ vợt (chưa có lưới và băng quấn tay cầm) nặng khoảng 80-100mg.

2. Đầu vợt: Hình bầu dục, nơi được đan lưới. Mặt phẳng tạo bởi lưới gọi mà mặt vợt.

3. Chữ “T”: Là phần nối giữa đầu vợt và thân vợt.

4. Thân vợt: Là phần thanh mỏng nối từ chữ “T” đến cán vợt.

5. Cán vợt: Nơi người chơi cầm vào khi sử dụng vợt.


1/ Yêu cầu kỹ thuật của vợt cầu lông

1. Khung vợt: (a) Đủ cứng để chịu được lực kéo căng của dây; (b) Có độ cân bằng động cao; (c) Ít cản gió.

2. Cán vợt: (a) Làm bằng vật liệu nhẹ; (b) Kích thước vừa tay.

3. Thân vợt: (a) Có độ dẻo phù hợp trình độ người chơi; (b) Có độ đàn hồi cao để tích trữ thế năng tốt; (c) Khả năng chống mô-men xoắn cao giúp vợt ít bị xoay khi điểm tiếp xúc cầu không nằm trên trục dọc của vợt.

4. Mặt vợt: Tính chất cơ học của mặt vợt quyết định bởi loại dây, sức căng và hình dạng của mặt vợt.

2. Một số công nghệ trong chế tạo vợt cầu lông

1. Thêm Titan vào hai điểm đối diện trên hai cạnh của khung vợt. Đâylà khu vực hay tiếp xúc với cầu nhất. Mục đích làm tăng tính cân bằng động của khung vợt. Yêu cầu độ chính xác của công nghệ này rất cao nếu không sẽ có tác dụng ngược. Chú ý một số loại vợt nhà sản xuất chỉ vẽ sơn bề ngoài để tăng tính thương mại thực chất không có. Vì sử dụng công nghệ này là khá phiêu lưu nếu nhà sản xuất không đủ trình độ (Nhật Bản và Đài Loan giữ ưu thế tuyệt đối về công nghệ này).

2. Thêm Titan vào cán vợt nhằm tăng độ đàn hồi của cán. Công nghệ này đơn giản hơn rất nhiều. Hiện đang bị thay thế dần bằng công nghệ Nano.

3. Tạo hình vòng cung trên khung vợt. Mục đích tăng khả năng giữ căng dây và tăng độ bền khung vợt. Với vợt thông thường sức căng dây giảm 15%. Với loại vợt tạo vòng cung sau 7 ngày sức căng giảm 5%. Bình thường người chơi ít cảm nhận thấy vì sau 1 thời gian dây căng vợt bị lão hoá và chai cứng.

4. Công nghệ củng cố chữ T vào điểm nối giữa khung và cán. Công nghệ này nhằm tăng khả năng chịu mô-men xoắn của vợt. Công nghệ này khá tốn kém vì vậy hiện nay mới chỉ có Yonex áp dụng ở một vài mẫu đắt tiền.

5. Công nghệ Amortec là công nghệ bọc đầu vợt bằng một lớp kim loại rất mỏng nhằm tăng cường độ bền và tăng sức mạnh cú đập cầu.

6. Công nghệ Nano là công nghệ đan xen vào giữa các sợi graphite các sợi siêu nhỏ để củng cố cấu trúc sợi và tăng độ bền của sản phẩm.

7. Công nghệ nóng chảy cao là công nghệ làm tăng mức độ chịu nhiệt của sản phẩm. Vợt thường có thể bị vặn kiểu vỏ đỗ ở 60 độ C. Vợt cầu lông áp dụng công nghệ này chỉ bị phá huỷ ở nhiệt độ 80 độ C.

8. Công nghệ Titan sóng: Titan chế tạo dạng sợi sóng tăng độ bền và độ đàn hồi.

9. Công nghệ Nano nhóm: Cũng công nghệ Nano nhưng tạo những nhóm sợi Nano liên kết. Như vậy hạn chế được sự tăng trọng lượng không cần thiết của vợt mà vẫn tăng được độ cứng.

Ngoài những công nghệ trên các nhà sản xuất còn áp dụng rất nhiều các công nghệ khác để làm thay đổi một số tính năng của vợt, nhưng đa số tạo ra sự khác biệt không lớn, để tăng tính thương mại là chủ yếu. Vì vậy khi mua vợt cần cảnh giác với lời quảng cáo công nghệ mới.

3/ Để hiểu “lai lịch” của cây vợt

Ở đây xin trình bày cách nhận biết “lai lịch” cây vợt của hãng Yonex. Với hãng Yonex luôn có một mã số được khắc chìm trên mỗi cậy vợt.

Những cây vợt được sản xuất sau năm 2000: Nó bao gồm 2 bộ code. Bộ đầu tiên là số serie của cây vợt gồm 7 kí tự. Con số này là duy nhất. Bộ thứ 2 sẽ là date code, cho ta biết lai lịch của cây vợt đó. Code này có dạng DDMMYxCC, trong đó: DD là ngày, MM là tháng, Y là năm, CC là mã quốc gia (nó sẽ cho ta biết là cây vợt đó được sản xuất cho thị trường nào).

Vi dụ: Code trên cây vợt là: 4979394 110646IP. Như vậy số 4979394 là số serials number của cây vợt, còn 110642IP tương ứng DDMMYxCC như vậy cây vợt được xuất xưởng vào ngày 11 tháng 06 năm 2004 và được dành cho thị trường Indonesia (mã là IP).

Một số loại code country thông dụng:

AS – Australia; BR – Brazil; BX – Belgium/Netherlands; CD – Canada; CH – China; CN/CP – Chinese National Team; DK – Denmark; FR – France; GR – Germany; HK – Hong Kong; ID – India; IN/IP – Indonesia; JP – Japan; KR – Korea; MA – Malaysia; NZ – New Zealand; SD – Sweden; SP – Singapore; SW – Switzerland; TH – Thailand; TW – Taiwan; UA – United Arab Emirates; UK – United Kingdom; US – USA

4/ Một số thuật ngữ kỹ thuật của vợt cầu lông

[xtable]
{tbody}
{tr}
{th}Thuật ngữ kỹ thuật{/th}
{th}Các chọn lựa{/th}
{/tr}
{tr}
{td}Stiffness of Shaft (độ cứng cán vợt){/td}
{td}Medium (Flexible-đàn hồi);
Stiff (Limited Flexibility-ít đàn hồi); và

Extra Stiff (Minimum Flexibility-gần như không đàn hồi)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Frame Shape (hình dáng mặt vợt){/td}
{td}Conventional-Oval Head Shape (mặt vợt hình bầu dục);
Isometric-Square Head Shape (mặt vợt hình không có dạng bầu dục, đầu hơi vuông)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Frame Composition (chất liệu mặt vợt){/td}
{td}Base Material (Aluminium; Hi-Modulus Graphite; Ultra Hi-Modulus; Graphite; Nano Carbon / Fullerene);
Mesh (Titanium Composite – Utility Titanium; UltraTitanium; gForceTi; UltimumTi; MicroTi; ElasticT)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Shaft Composition (chất liệu cán vợt){/td}
{td}Base Material (Aluminium; Hi-Modulus Graphite; Ultra Hi-Modulus Graphite; Nano Carbon / Fullerene);
Mesh (Titanium Composite – Utility Titanium; UltraTitanium; UltimumTi; MicroTi)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Racket Weight (cân nặng của vợt){/td}
{td}2U/W2 (90-94g);3U/W3 (85-89g);
4U/W4 (80-84g);

5U/W5 (75-79g)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Total Lenght (độ dài vợt){/td}
{td}Standard (665mm / 26.0 inches);Long (675mm / 26.5 inches);
Ultra Long (680mm / 26.8 inches)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Grip Size (đường kính tay cầm, chưa quấn thêm bao vợt){/td}
{td}Yonex (G2 – 4.00 inches; G3 – 3.75 inches; G4 – 3.50 inches; G5 – 3.25 inches);
Other Brands (G2/S2 – 3.25 inches; G3/S3 – 3.50 inches; G4/S4 – 3.75 inches; G5/S5 – 4.00 inches)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}String Tension Tolerance (sức căng dây tối đa){/td}
{td}Aluminium & Hi-Modulus Graphite Frames (Main 18-20lbs / 8-9kg; Cross 20-22lbs – 9-10kg);
Ultra Hi-Modulus Graphite / Nano Carbon Frames (Main 18-26lbs – 8-12kg; Cross 20-28lbs -9-13kg)
{/td}
{/tr}
{tr}
{td}Balance Point from Grip End (điểm cân bằng từ cuối cán vợt){/td}
{td}Head Heavy (295-305mm);Head Balance (290-300mm);
Head Light (285-295mm)
{/td}
{/tr}
{/tbody}
[/xtable]

Tham khảo :
1. http://cmtd-thethao.com.vn/tuvan_chitiet.php?tv_id=2 (xin copy lại, các bạn đọc bài ở dưới đề phòng link die)
2. http://www.mybadmintonstore.com/shop/pages.php?page=specification
 

nguyenac

Administrator
Tham gia
26/5/18
Bài viết
284
Điểm tương tác
0
Điểm
16
Tuổi
39
Địa chỉ
Phú Yên
Chơi thuận tay
  1. Phải
Ngôn ngữ
  1. Tiếng Việt
  2. Tiếng Anh
Chiều cao
165 cm
SƠ LƯỢC VỀ TÍNH NĂNG VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT VỢT.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại vợt cầu lông được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau và có nhiều nguồn gốc xuất sứ khác nhau.

Trong phạm vi bài này chỉ giới thiệu loại vợt được chế tạo từ graphite và một số công nghệ mới.

CẤU TẠO

Vợt cầu lông gồm 4 phần: Khung; Cán; Tay cầm; Mặt vợt.

Khung vợt là phần được căng dây.

Cán là phần nối từ khung đến tay cầm là phần tích trữ thế năng sinh ra do sự vận động chuyển thành động năng khi mặt vợt tiếp xúc với quả cầu.

Tay cầm là bộ phận người chơi nắm giữ vợt và thường được chế tạo từ gỗ siêu nhẹ có bọc da.

Mặt vợt do dây đan liên kết tạo thành.

Yêu cầu kỹ thuật
Khung:
  • Đủ cứng để chịu được lực kéo căng của dây.
  • Có độ cân bằng động cao
  • Ít cản gió
  • Thời gian giữ sức căng của dây lâu dài
  • Tâm va đập phù hợp với cấu trúc hình học
Cán:
  • Có độ dẻo phù hợp với từng cấp độ sử dụng
  • Độ đàn hồi cao để tích trữ thế năng tốt
  • Khả năng chống Momen xoắn cao giúp vợt ít bị xoay khi điểm tiếp xúc cầu không trên trục dọc vợt.
Tay cầm: Vật liệu nhẹ, vừa tay. Tay cầm là vị trí nhà sản xuất điều chỉnh trọng lượng và vị trí cân bằng của vợt.

Mặt vợt : Cơ tính của mặt vợt quyết định bởi loại dây, sức căng, hình dạng mặt vợt.

Một số công nghệ nâng cao trong sản phẩm cầu lông

1. Thêm Titan vào hai điểm đối diện trên hai cạnh của khung vợt, thường là khu vực hay tiếp xúc cầu nhất. Mục đích làm tăng tính cân bằng động của khung vợt. Yêu cầu độ chính xác của công nghệ này rất cao nếu không sẽ có tác dụng ngược. Chú ý một số loại vợt nhà sản xuất chỉ vẽ sơn bề ngoài để tăng tính thương mại thực chất không có. Vì sử dụng công nghệ này là khá phiêu lưu nếu nhà sản xuất không đủ trình độ( Nhật Bản và Đài Loan giữ ưu thế tuyệt đối về công nghệ này).

2. Thêm Titan vào cán vợt nhằm tăng độ đàn hồi của cán. Công nghệ này đơn giản hơn rất nhiều. Hiện đang bị thay thế dần bằng công nghệ Nano.

3. Tạo hình vòng cung trên khung vợt. Mục đích tăng khả năng giữ căng dây và tăng độ bền khung vợt. Với vợt thông thường sức căng dây giảm 15%. Với loại vợt tạo vòng cung sau 7 ngày sức căng giảm 5%. Bình thường người chơi ít cảm nhận thấy vì sau 1 thời gian dây căng vợt bị lão hoá và chai cứng.

4. Công nghệ củng cố chữ T vào điểm nối giữa khung và cán. Công nghệ này nhằm tăng khả năng chịu Mo men xoắn của vợt. Công nghệ này khá tốn kém vì vậy hiện nay mới chỉ có Yonex áp dụng ở một vài mẫu đắt tiền.

5. Công nghệ Amortec là công nghệ bọc đầu vợt bằng một lớp kim loại rất mỏng nhằm tăng cường độ bề và tăng sức mạnh cú đập cầu.

6. Công nghệ Nano là công nghệ đan xen vào giữa các sợi graphite các sợi siêu nhỏ để củng cố cấu trúc sợi và tăng độ bền của sản phẩm.

7. Công nghệ nóng chảy cao là công nghệ làm tăng mức độ chịu nhiệt của sản phẩm. Vợt thường có thể bị vặn kiểu vỏ đỗ ở 60 độ C. Vợt cầu lông áp dụng công nghệ này chỉ bị há huỷ ở nhiệt độ 80 độ C.

8. Công nghệ Titan sóng: Titan chế tạo dạng sợi sóng tăng độ bền và độ đàn hồi.

9. Công nghệ Nano nhóm: Cũng công nghệ Nano nhưng tạo những nhóm sợi Nano liên kết, như vậy hạn chế được sự tăng trọng lượng không cần thiết của vợt mà vẫn tăng được độ cứng.

Ngoài 9 công nghệ trên các nhà sản xuất còn áp dụng rất nhiều các công nghệ khác để làm thay đổi một số tính năng của vợt, nhưng đa số tạo ra sự khác biệt để tăng tính thương mại. Vì vậy khi mua vợt cần cảnh giác với lời quảng cáo công nghệ mới.

Những tiêu chí khi chọn mua vợt cầu lông:
Sở thích cá nhân.


Bạn thích loại vợt gì, mầu sắc nào phù hợp với bạn và kích thích bạn ham muốn vận động. Hình dạng cây vợt như thế nào…Hãy tôn trọng sở thích của bạn. Đừng lệ thuộc vào ý kiến người khác và cũng đừng bắt người khác thích giống mình.

Mối liên quan giữa lối chơi và tính năng kỹ thuật.

Có rất nhiều lối chơi khác nhau.

Dựa vào năng lực công nghệ của mình các hãng đưa ra cách phân loại khác nhau.

Hãng Yonex Phân loại theo Công đơn, Thủ đơn, Công đôi, Thủ đôi. Họ lập ra một bản đồ có trục tung là công thủ, trục hoành là đơn đôi. Trên bản đồ đó họ vẽ vùng sử dụng của từng mô đen khác nhau. Người chơi căn cứ vào đó tự chọn loại vợt cho minh.

Hãng Wilson phân loại theo mức độ trợ lực và khả năng kiểm soát cầu. Càng có lợi về lực thì càng thiệt về kiểm soát và ngược lại. Trên mỗi cán cây vợt thường có các dòng chữ thiếng Anh khuyến cáo cây vợt đó dùng cho lối chơi nào.

Hãng Fleet phân loại theo lối đánh mạnh mẽ hay khéo léo hay kết hợp cả hai lối đánh trên dựa trên ba mức độ chính về thể lực. Nhóm 1: Vận động viên; Nhóm 2: Nhóm có thể lực tương đối tốt; Nhóm 3: Nhóm có thể lực trung bình.

Để có được thông tin chính xác về sản phẩm cần gặp nhà phân phối của chính sản phẩm đó. Nhưng đó là vấn đề khó khăn đối với người tiêu dùng.

Tuy vậy người mua vợt có thể căn cứ vào các đặc điểm sau để tự chọn cho mình một cây phù hợp.

1. Trọng lượng vợt:

2U: 90 - 94gr.

3U: 85 - 89gr.

4U: 80 – 84gr

Nếu thêm dây và quấn cán trọng lượng vợt tăng khoảng 10gr.

Vận động viên chuyên nghiệp thường chọn loại 2U

Người chơi có cổ tay khoẻ thường chọn 3U

Phụ nữ thì thường thích chọn loại 4U

2. Chu vi cán vợt.

G2. Hiện nay các nhà sản xuất chủ yếu làm tay cầm cỡ G2. Chu vi sẽ được bù trừ bằng quấn cán.

Vì vậy bạn tự thay đổi chu vi cán cho phù hợp.

3. Chiều dai vợt.

Chiều dài tiêu chuẩn: 665mm

Có một số loại dài: 675mm

Không nên sử dụng loại vợt quá dài. Tiêu chuẩn cho phép là: 680mm

4. Điểm cân bằng của vợt:

Điểm cân bằng của vợt chỉ ra rằng vợt nặng đầu hay nhẹ đầu.

Vợt nặng đầu phù hợp với các cú đánh mạnh, cầu đi sâu xuống cuối sân.

Vợt nhẹ đầu phù hợp với các cú chặn cầu, cắt cầu. đẩy cầu, chém cầu.

5. Độ dẻo cán vợt.

Độ dẻo cán vợt thường phân ra 5 bậc:
  • Rất dẻo: Đánh cầu lắt léo, khó điều khiển cầu nhưng đối phương khó đoán hướng đi cầu, cú đánh mất lực, cầu đi không nhanh, ít người sử dụng loại vợt này.
  • Dẻo: Đánh cầu nhẹ, khéo. Phù hợp lối chơi tiết kiệm sức và nặng về phòng thủ. Đa số người Trung tuổi rất thích loại vợt này.
  • Trung bình: Loại này công thủ đều đạt mức độ trung bình. Với người chơi nghiệp dư giỏi loại này rất phù hợp. Khi chọn mua loại này nên chú ý đến trọng lượng và điểm cân bằng để chọn phù hợp với sở trường của mình.
  • Cứng: Đánh cầu mạnh. Phù hợp với người trẻ, có sức mạnh.
  • Rất cứng: Cú đập cực mạnh, chuẩn xác. Cú giật cổ tay uy lực. Loại này phù hợp với các vận động viên chuyên nghiệp.
6. Mức độ trợ lực; Mức độ trợ lực phân ra 5 cấp:

P1. Không trợ lực: Cán bằng vật liệu thép, không trợ lực.

P2. Có trợ lực ít: Cán bằng Graphite thường.

P3. Có trợ lực: Cán bằng Graphite modun cao.

P4. Trợ lực cao: Cán bằng Graphite modun cao có pha Titan hoặc cácbon dạng sóng, cấu trúc Nano.

P5. Trợ lực cao nhất: Cán bằng Graphite modun cao có titan, cấu trúc Nano nhóm, khung vợt rộng bản có muscle.

7. Cân bằng động: Chỉ số này giúp vợt không rung khi va đập với quả cầu.

Bạn có thể tự kiểm tra bằng cách ép chặt cán vợt lên mặt phẳng, lấy ngón tay bật nhẹ vào đỉnh vợt theo hướng vuông góc, nếu đỉnh vợt rung thẳng, không lắc ngang là vợt cân bằng động tốt, nếu lắc ngang là sản phẩm hỏng bị loại hoặc hàng giả.

8. Độ chống xoắn: Đây là khả năng chống xoắn cán khi đập mạnh cầu không trúng đường tâm dọc. Vợt chế tạo từ Graphite modun cao mới có khả năng chống xoắn cán.

9. Dây đan vợt mảnh cầu nẩy, độ bền kém

Dây càng to sẽ bền nhưng không nẩy khi đánh cầu.

Dây có đường kính 0.66mm nẩy nhất ở sức căng 9.00kg.

Dây có đường kính 0.70 nẩy nhất ở sức căng 10.20kg.

Phù hợp túi tiền

Hãy tự cân đối tài chính và sở thích. Cây vợt đắt tiền không nâng trình độ của bạn lên được. Nhưng chính cây vợt bạn yêu thích góp một phần nho nhỏ cho bạn thêm tự tin khi giao đấu.
 

Facebook Comment

Similar threads

  • Dán lên cao
Theo thông tin từ các diễn đàn, mạng xã hội thì Sweet Spot trong môn cầu lông là thuật ngữ chỉ vùng trên mặt vợt khi đánh tiếp xúc vào quả cầu sẽ cho lực mạnh nhất. Theo kinh nghiệm bấy lâu chơi...
Trả lời
0
Xem
1K
1. Giới thiệu về vợt cầu lông Yonex NanoFlare 600 Vật liệu hấp thụ rung động mới với độ hấp thụ rung động khoảng 2,4 lần so với carbon thông thường được sử dụng "VDM (Lưới giảm chấn rung)" trong...
Trả lời
0
Xem
373
Kể từ khi ra mắt vào đầu năm 2020, Yonex Astrox 100ZZ như một cơn bão càn quét mạnh mẽ trên thị trường cầu lông Thế Giới dành cho những bạn yêu thích lối đánh Tấn Công kết hợp Tốc Độ nổi trội với...
Trả lời
0
Xem
1K
Hầu hết các dòng vợt giá rẻ được Yonex phát triển tại Nhật và được các công xưởng tại Trung Quốc gia công. 1. Yonex Astrox Smash Thông số - Độ dẻo : Trung bình - Trọng lượng : F-5 (nhẹ hơn 5U) -...
Trả lời
0
Xem
781
1. Giới thiệu vợt cầu lông Yonex Astrox 88S Pro - Thương hiệu cầu lông số 1 Thế giới Yonex sau khi phát hành cặp bài trùng chuyên đánh đôi Yonex Astrox 88D - Yones Astrox 88S trong năm 2018 như...
Trả lời
0
Xem
651

Thống kê

Thành viên trực tuyến
0
Khách ghé thăm
155
Tổng số truy cập
155

Thống kê diễn đàn

Chủ đề
2,659
Bài viết
2,674
Thành viên
140
Thành viên mới nhất
nhathuoc247
Bên trên Bottom